Tin tức

Công dụng 20 cây thuốc nam thường gặp (P6) không nên bỏ lỡ

Như chúng ta đã biết nước ta là nước có lịch sử ngành y học cổ truyền lâu đời. Với rất nhiều các danh y nổi tiếng. Kho tàng về kiến thức thuốc nam và sử dụng thuốc nam là vô cùng phong phú. Sau đây thuốc nam Nguyễn Kiều sẽ giới thiệu đến bạn đọc công dụng 20 cây thuốc nam thường gặp (P6), hy vọng giúp ích cho mọi người trên khắp Việt Nam có thể phân biệt và dùng tại nhà.

>>>BÀI VIẾT KHÔNG NÊN BỎ LỠ:

Ké đầu ngựa

Xanthium strumarium L.

Họ Cúc – Asteraceae

Công dụng 20 cây thuốc nam thường gặp (P6)
Công dụng 20 cây thuốc nam thường gặp (P6)

Công dụng: Dùng chữa phong hàn đau đầu, tay chân đau co rút, phong tê thấp, đau khớp, mũi chảy nước hôi, mề đày, lở ngứa, tràng nhạc, mụn nhọt, làm ra mô hôi; đau răng, đau họng, bướu cổ, nấm tóc, hắc lào, lỵ. Toàn cây được dùng chữa tử cung xuất huyết, apxe sâu, hủi và eczema.

Ở Ấn độ, người ta dùng toàn cây làm toát mồ hôi, làm dịu, làm tiết nước bọt, thường dùng trị sốt rét. Rễ đắng và bổ dùng trị bệnh tràng nhạc và ung thư. Còn quả làm mát, làm dịu kích thích, dùng trị bệnh đậu mùa.

Ở Trung quốc, cây được dùng làm thuốc ra mồ hôi, hạ nhiệt và an thần, trị thấp khớp và cảm lạnh. Rễ Ké đầu ngựa dùng trị ung thư và lao hạch; cao rễ được dùng tại chỗ trị vết loét, mụn nhọt, apxe.

Cây thuốc nam Khế

Averrhoa carambola L.

Họ Chua me – Oleaceae

Công dụng: Quả trị ho, đau họng, lách to sinh sốt. Rễ trị đau khớp, đau đầu mạn tính. Thân và lá trị sổ mũi, viêm dạ dày ruột, giảm niệu, mụn nhọt và viêm mủ da. Hoa trị sốt rét, trẻ em kinh giản; còn chữa chứng thận hư, kém tinh khí, ho khan, ho đờm, kiết lỵ. Vỏ cây chữa ho, trẻ em lên sởi, giúp sởi mọc tốt.     

Khổ sâm bắc

Croton tonkinensis Gagnep.

Họ Thầu dầu – Euphorbiaceae

Cây thuốc nam khế và tác dụng chữa bệnh
Cây thuốc nam khế và tác dụng chữa bệnh

Công dụng: Chữa ung nhọt, lở loét, viêm mũi, ỉa ra máu, viêm loét dạ dày-tá tràng, lỵ, đau bụng, tiêu hoá kém. Dùng ngoài lấy nước sắc đặc để rửa, chữa mụn nhọt, lở ngứa.

Khôi đốm

Sanchezia speciosa Leonard

Họ Ô rô – Acanthaceae

Công dụng: Diệt khuẩn Helicobacter pylori (HP) chữa viêm loét dạ dày tá tràng và viêm đại tràng.

Khúc khắc

Heterosmilax gaudichaudiana (Kunth) Maxim

Họ Kim cang – Smilacaceae

Công dụng: Dùng chữa thấp khớp đau lưng, đau xương, đau khớp. Cũng dùng chữa mụn nhọt, tràng nhạc, lở ngứa, giang mai, ngộ độc thủy ngân.     

Cây thuốc nam Kim giao

Nageia wallichiana (Presl.) Kuntze

Họ Kim giao – Podocarpaceae

Công dụng: Chữa sưng cuống phổi, ho ra máu (Vỏ sắc uống). Gỗ Kim giao còn được dùng thử độc thức ăn.

Kim ngân

Lonicera sp.

Họ Kim ngân – Caprifoliaceae

Công dụng: Hoa được dùng làm thuốc hạ nhiệt, chữa mụn nhọt, mẩn ngứa, thông tiểu tiện. Một số nơi cũng dùng lá Kim ngân dại nấu nước uống thay trà.     

Kim ngân dại

Lonicera dasystyla Rehd.

Họ Kim ngân – Caprifoliaceae

Công dụng: Hoa được dùng làm thuốc hạ nhiệt, chữa mụn nhọt, mẩn ngứa, thông tiểu tiện. Một số nơi cũng dùng lá Kim ngân dại nấu nước uống thay trà.     

Lá đắng

Vernonia amygdalina Delile

Họ Cúc – Asteraceae

Công dụng: Cây lá đắng được dùng chữa tiểu đường type 2, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, rối loạn tiêu hóa, giúp hạ sốt, giảm ho, chữa cảm cúm, phát ban, kiết lỵ, viêm dạ dày, ruột, viêm gan.

Cây thuốc nam Lá lốt

Piper lolot L.

Họ Trầu – Piperaceae

Công dụng: Trị phong hàn thấp, tay chân lạnh, tê bại, rối loạn tiêu hoá, nôn mửa, đầy hơi, sình bụng, đau bụng ỉa chảy, thận và bàng quang lạnh, đau răng, đau đầu, chảy nước mũi hôi.

Lá móng

Lawsonia inermis L.

Họ Cỏ roi ngựa – Verbenaceae

Công dụng: Giảm đau, an thần, làm xe, điều kinh. Chữa bệnh ngoài da, như hắc lào, ghẻ lở, mụn nhọt (Lá). Còn dùng nhuộm đỏ móng tay và gây sảy thai.

Cây thuốc nam Lẻ bạn

Rhaeo discolor (L’He’rit.) Hance

Họ Thài lài – Commelinaceae

Công dụng: Bổ máu, ho, ỉa chảy, cầm máu; lỵ trực trùng, đái ra máu, viêm khí quản, lao bạch huyết (Hoa, lá).

Loa kèn đỏ

Hippeastrum puniceum (Lam.) Voss

Họ Loa kèn – Liliaceae

Công dụng: Thân hành thường được dùng đắp cầm máu và trị đòn ngã tổn thương. Ở Đà Bắc (Hòa Bình), dùng thân hành đắp chữa trĩ.

Long lão

Cinnamomum camphora (L.) Presl

Họ Long não – Lauraceae

Công dụng: Rễ gỗ chữa cảm cúm, đau đầu; đau dạ dày và đầy bụng, thấp khớp, đòn ngã tổn thương. Quả trị đau dạ dày, khó tiêu hoá, trướng bụng, viêm dạ dày ruột. Vỏ, cành, lá dùng trị mụn nhọt, nấm tóc, ngứa, rết cắn. Lá và hạt dùng đốt lấy hơi xông đuổi muỗi.

Cây thuốc nam Lô hội

Aloe vera L. var. chinensis (Haw.) Berg.

Họ Nha đam – Asphodelaceae

Công dụng: Nhựa lô hội nấu cao uống giúp lương can, nhuận tràng, lợi mật, nhuận gan, sát khuẩn, lợi tiểu, thanh nhiệt; chữa trẻ em cam tích, táo bón, ăn uống khó tiêu.

Lộc vừng

Barringtonia acutangula (L.) Gaertn.

Họ Lộc vừng – Lecythidaceae

Công dụng: Được dùng chữa đau bụng, ỉa chảy (Vỏ sắc uống). Ho, hen (Quả).

Cây thuốc nam Lược vàng

Callisia fragrans (Lindl.) Woods.

Họ Thài lài – Commelinaceae

Cây  lược vàng
Cây thuốc nam lược vàng và công dụng trong đông y

Công dụng: Theo một số thông tin dân gian, cây lược vàng có nhiều công dụng chữa bệnh như bệnh tim mạch, tăng huyết áp, thoái hóa đốt sống cổ, viêm đại tràng mạn tính, viêm gan, táo bón, chảy máu dạ dày, tiểu đường, mỡ máu, thấp khớp, chấn thương trầy xước, bầm tím, viêm họng, viêm mũi, viêm thận, đau răng, loét lợi, eczema, sỏi thận, tai biến mạch máu não, u xơ tuyến tiền liệt, ung thư, đau lưng, bỏng, say rượu…

Cây thuốc nam Lưỡi hổ

Sansevieria trifasciata Prain

Họ Huyết giác – Dracaenaceae

Công dụng: Nhân dân dùng lá tươi cây hổ vĩ làm thuốc chữa ho, viêm họng, ho, khản tiếng: Lá hổ vĩ giã nát, thêm vài hạt muối, ngậm trong miệng, nuốt nước dần dần. Chữa viêm tai chảy mủ (lá hổ vĩ giã nát, vắt lấy nước nhỏ vào tai ngày nhiều lần).

Lựu

Punica granatum L.

Họ Lựu – Punicaceae

Công dụng: Vỏ quả được dùng trị ỉa chảy và lỵ ra huyết, đái ra máu, băng huyết, bạch đới, thoát giang, đau rang, đau bụng giun. Vỏ thân và vỏ rễ dùng trị giun, đặc biệt đối với sán dây ở người và đối với cả sán của chó. Thịt quả được dùng trợ tim, giúp tiêu hoá. Dịch quả tươi làm mát hạ nhiệt. Hạt giúp tiêu hoá. Hoa dùng chữa viêm tai đề phòng chảy mủ.

Cây thuốc nam Mã đề

Plantago major L.

Họ Mã đề – Plantaginaceae

Công dụng: Cả cây dùng chữa sỏi niệu và nhiễm trùng đường niệu, viêm thận phù thũng, cảm lạnh, ho, viêm kết mạc, viêm gan, lỵ, viêm ruột. Tại Đà Bắc (Hòa Bình), cây mã đề được sử dụng trong bài thuốc chữa đau thận.  

Với công dụng của 20 cây thuốc nam trên sẽ góp phần giúp cộng đồng hiểu thêm về thuốc dân tộc ta từ đó có thể áp dụng vào trong cuộc sống hàng ngày.

Xem thêm: Lý giải tại sao chọn: Chủ động các vùng trồng dược liệu sạch theo tiêu chuẩn GACP-WHO

Tags: